Hướng dẫn sử dụng nhóm hàm luận lý và hàm xử lý chuỗi

0
838

Nhóm hàm luận lý

Hàm AND

  • Cú pháp: AND(logical1, logical2, …)
  • Chức năng: Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE.
  • Ví dụ:

=AND(3>2, 2>1, 0<1) kết quả là TRUE.

=AND(1>=2, 5>1, 0<=1) kết quả là FALSE.

Hàm OR

  • Cú pháp: OR(logical1, logical2, …)
  • Chức năng: Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE.
  • Ví dụ:

=OR(3>2, 2>1, 0<1) kết quả là TRUE.

=OR(1>=2, 5<1, 0<=1) kết quả là TRUE.

Hàm IF

  • Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
  • Chức năng: kiểm tra giá trị của biểu thức điều kiện logical_test, nếu logical_test là TRUE thì hàm sẽ trả về value_if_true, ngược lại (giá trị là FALSE) hàm sẽ trả về value_if_false.
  • Ví dụ: Tại D3 chứa điểm trung bình, tại C3 lập công thức =If(D3>=5, “Đậu”, “Rớt”).

Hàm NOT

  • Cú pháp: NOT(logical)
  • Chức năng: Đảo ngược giá trị của đối số.
  • Ví dụ: = Not(False) kết quả là True

Nhóm hàm xử lý chuỗi

Hàm CONCATENATE

  • Cú pháp: CONCATENATE(text1, text2, …)
  • Chức năng: Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
  • Ví dụ: = CONCATENATE(“Trung tâm”, “Công nghệ”, “Thông tin”) kết quả là “Trung tâmCông nghệThông tin”).

Hàm LEFT

  • Cú pháp: LEFT (text, num_chars)
  • Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng ký tự (num_chars) được chỉ định.
  • Ví dụ: =Left(“ITTC2015”,4) kết quả là “ITTC”.

Hàm RIGHT

  • Ví dụ: =Right(“ITTC2015”,4) kết quả là “2015”
  • Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng ký tự (num_chars) được chỉ định.
  • Cú pháp: RIGHT(text, num_chars)

Hàm MID

  • Ví dụ: =MID(“DCT22ITTC2015”, 6, 4) kết quả là “ITTC”
  • Chức năng: Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí chỉ định.
  • Cú pháp: MID(text, start_num, num_chars)

Hàm LEN

  • Cú pháp: LEN(text)
  • Chức năng: Đếm số ký tự trong một chuỗi (kể cả khoảng trắng).
  • Ví dụ: =Len(“ITTC”) kết quả là 4.

Hàm LOWER

  • Cú pháp: LOWER(text)
  • Chức năng: Chuyển tất cả các ký tự trong một chuỗi thành chữ thường.
  • Ví dụ: =Lower(“DCT22Ittc”) kết quả là “dct22ittc”.

Hàm PROPER

  • Cú pháp: PROPER(text)
  • Chức năng: Chuyển ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa và các ký tự còn lại thành chữ in thường.
  • Ví dụ: =Proper(“itTC”) kết quả là “Ittc”.

Hàm UPPER

  • Cú pháp: UPPER(text)
  • Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa.
  • Ví dụ: =Upper(“Ittc”) kết quả là “ITTC”.

Hàm TRIM

  • Cú pháp: TRIM (text)
  • Chức năng: Xóa tất cả những khoảng trắng thừa trong chuỗi, chỉ chừa lại những khoảng trắng dùng làm dấu cách giữa hai từ.
  • Ví dụ: Trim(“dct ittc  ”) kết quả là “dct ittc”.

Hàm VALUE

  • Cú pháp: VALUE (text)
  • Chức năng: Chuyển một chuỗi số thành một giá trị số.
  • Ví dụ: =Value(“123”) kết quả là 123.

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.